Thứ Ba, 20 tháng 12, 2022

Quy trình chế biến cafe hoà tan quy mô vừa và nhỏ

 Cà phê hòa tan đã trở nên quen thuộc trong cuộc sống thường ngày, đặc biệt phù hợp với những người bận rộn. . Cà phê hòa tan là sản phẩm được in ấn và sử dụng mỗi ngày bởi sự tiện lợi và hương vị không quá khác biệt với các loại cà phê được pha theo cách thông thường. Sở dĩ cà phê hoà tan tan nhanh trong nước là do quá trình chế biến đã được chiết xuất và giữ lại những chất tan được. Còn các thành phần không tan và tạp chất khác đã được loại bỏ. Và để sản xuất ra được những gói cà phê hòa tan với hương vị chính xác nhất, cà phê phải trải qua rất nhiều khâu chế biến khác nhau.


Chọn nguyên liệu sản xuất cà phê hoà tan

Cà phê hòa tan được sản xuất từ cà phê nguyên chất kết hợp cùng các nguyên liệu khác như: đường, kem sữa thực vật để tạo nên các dòng cà phê 2in1, 3in1, 4in1… Cà phê được tuyển chọn từ những hạt cà phê nhân (cà phê hạt sống) chất lượng cao đem đi làm sạch. Từ đó, hạt cà phê được rang rồi xay thành bột để pha phin hoặc chế biến thành cà phê hòa tan.

Quy trình sản xuất cà phê hòa tan

1. Rang và xay cà phê bột

Sau khi tuyển chọn những hạt cà phê nhân như ý, chúng ta thực hiện công việc đầu tiên chính là rang cà phê. Thời gian rang từ 18-25 phút/mẻ để giúp giữ tốt hương vị tự nhiên của hạt cà phê. Hạt cà phê được chín đều từ trong ra ngoài, không bị chai, hạt nở to đều, không bị cháy cạnh. Các hạt dù kích thước lớn hay nhỏ vẫn đồng đều độ chín và tiệp màu. Sau đó, hạt cà phê rang được xay thành cà phê bột. Bột cà phê dùng để sản xuất cà phê hòa tan cần xay kích cỡ hạt lớn.


2. Trích ly

Trích ly là quá trình hòa tan các chất có trong cà phê bằng nước nóng để tạo thành dung dịch chiết có nồng độ và các chất hòa tan khoảng 25 – 35%. Hệ thống và quá trình trích ly cà phê diễn ra như sau:

- Đầu tiên đổ cà phê vào thiết bị trích ly gián đoạn hình tháp được bảo ôn nhiệt độ. Bơm nước nóng khoảng 80 – 90 độ C từ đáy tháp lên để trích ly cà phê. Khi nước nóng đi qua cà phê trong tháp sẽ diễn ra quá trình trích ly các chất hòa tan.

- Các chất hòa tan này sẽ tạo thành một dung dịch tại đỉnh tháp. Để giúp lượng chất tan thu được tại đỉnh tháp tăng dần, cà phê bột sẽ liên tục được thay thế tại các tháp.

- Tiến hành trích ly nhiều lần, hạn chế lượng bột mịn tan sâu vào trong nước khi trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể đạt tới 20 – 22%. 

3. Cô đặc

Sau khi trích ly chúng ta chưa thể sấy khô được bởi lúc này nồng độ dịch cà phê là 20 – 22%. Để thuận lợi cho quá trình sấy, phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33%. 

Phương pháp cô đặc thường được sử dụng là cô đặc chân không. Dung dịch cà phê được bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nước dịch pha cà phê hấp thu nhiệt và bốc hơi nhanh chóng. Độ chân không được tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nước và ngưng tụ tại bình ngưng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt yêu cầu thì dừng.


4. Sấy khô

Sau quá trình cô đặc,cà phê được tiến hành sấy khô thành dạng bột để tiện lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng. Phương pháp sấy phun được dùng chủ yếu. Dịch cà phê cô đặc được bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc độ quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sương mù. Không khí nóng khô được thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sương mù thành dạng bột. Cà phê bột hoà tan được thu ở đáy cyclo. Sau sấy khô ta thu được bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu nâu đen đậm


5. Hồi hương

Sau một quá trình chế biến, hương vị cà phê dần mất đi, đặc biệt trong quá trình phun sấy ở nhiệt độ cao. Do đó, để đảm bảo ly cà phê của bạn ngon đậm vị, đúng chuẩn cà phê, người ta sẽ thu hồi các thành phần của hóa học của hương thơm ly cà phê trước khi trích ly và bổ sung lại sau quá trình sấy khô. Đó gọi là hồi hương.

Công nghệ hồi hương cà phê được tiến hành qua hai giai đoạn. Thứ nhất là khử hấp phụ, đây là quá trình sử dụng khí trơ để thu hỗn hợp khí. Kết quả thu được hỗn hợp gồm khí N2 và các thành phần hương thơm nguyên thủy trong cà phê rang. Thứ hai là quá trình hấp phụ, bột cà phê sau khi sấy khô rất xốp nên khi tiếp xúc với hỗn hợp khí vừa thu được tạo nên sự hòa quyện hài hòa nhất. Từ đây, ta thu được bột cà phê hòa tan thành phẩm rồi đưa đi đóng gói.


Tiêu chuẩn chất lượng cà phê hoà tan

1. Tiêu chuẩn Cà Phê Hòa Tan Nguyên Chất Pure instant coffee TCVN 12459:2018

Yêu cầu cảm quan:

Màu sắc: Màu nâu đặc trưng của sản phẩm

Mùi: Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

Vị: Vị đặc trưng của sản phẩm

Trạng thái: Dạng bột, dạng cốm hoặc dạng mảnh có kích thước đồng đều, đặc trưng của từng dạng sản phẩm tương ứng (cà phê hòa tan dạng bột, cà phê hòa tan dạng cốm và cà phê hòa tan làm khô ở nhiệt độ thấp); không có các vật thể lạ
Cà phê pha: Có màu, mùi và vị đặc trưng của sản phẩm

Yêu cầu lý – hoá

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

Cà phê hòa tan nguyên chất

1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

5

2. Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng khô, không lớn hơn

15

3. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng khô, không nhỏ hơn

2,0

4. Hàm lượng glucoza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

2,46

5. Hàm lượng xyloza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

0,45

6. Độ tan trong nước nóng

Tan trong 30 s có khuấy nhẹ

7. Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C

Tan trong 3 min có khuấy nhẹ

8. pH

4,5 đến 5,5

Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein

1. Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

0,3

2. Các chỉ tiêu lý - hóa khác

Như đối với cà phê hòa tan

Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng, ô nhiễm độc tố vi nấm, Phụ gia thực phẩm, Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành

2. Tiêu chuẩn Cà Phê Hỗn Hợp Hòa Tan mixed instant coffee TCVN 12807:2019

Yêu cầu cảm quan:

Màu sắc: Màu đặc trưng của sản phẩm

Mùi: Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

Vị: Vị đặc trưng của sản phẩm

Trạng thái: Khô, rời và không vón

Yêu cầu lý-hóa

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

5,0

Khả năng tan trong nước nóng

Tan hoàn toàn trong 2 min sau khi khuấy đều

Chì, mg/kg

2,0

Cadimi, mg/kg

1,0

Thủy ngân, mg/kg

0,05

Asen, mg/kg

1,0

Vi sinh vật Salmonella

không có mặt trong 25 g sản phẩm

Độc tố vi nấm

theo quy định hiện hành

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

theo quy định hiện hành

Tư vấn và báo giá liên hệ KAG Việt Nam

Hotline 0904685252

Địa chỉ 115 ngõ 509 Vũ Tông Phan - Thanh Xuân - Hà Nội

Website www.maythucphamkag.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét